Quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử

NDO -

Mẫu thẻ Căn cước công dân (CCCD) theo Thông tư số 06 có gắn chíp điện tử và lưu trữ thông tin cơ bản của công dân, cùng hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.

Mặt trước của Căn cước công dân có gắn chíp điện tử được thể hiện bằng hai ngôn ngữ Việt và Anh.
Mặt trước của Căn cước công dân có gắn chíp điện tử được thể hiện bằng hai ngôn ngữ Việt và Anh.

Thông tư số 06/2021/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân (Thông tư số 06), gồm 05 Điều và có hiệu lực thi hành từ ngày 23-01-2021 đã được Bộ trưởng Công an ký ban hành.

Theo đó, Thông tư số 06 quy định cụ thể về hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác, chất liệu thẻ CCCD và trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc sản xuất, cấp và quản lý mẫu thẻ CCCD. Đối tượng áp dụng, bao gồm: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD; Công an các đơn vị, địa phương; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất, cấp và  quản lý thẻ CCCD.

Thẻ CCCD có hình chữ nhật chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày 0,76 mm ± 0,08 mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính R = 3,18 mm ± 0,3 mm. Thẻ CCCD được sản xuất bằng chất liệu đã được Bộ trưởng Công an phê duyệt.

Theo quy định, mặt trước thẻ CCCD gồm các thông tin: Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; Ảnh của người được cấp thẻ CCCD cỡ 20x30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry. Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; Biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence.

Quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử -0
Mặt sau Căn cước công dân có gắn chíp điện tử. 

Mặt sau thẻ CCCD gồm các thông tin: Bên trái, từ trên xuống gồm: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; Dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ CCCD; chíp điện tử. Bên phải, từ trên xuống: Có hai ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ CCCD. - Dòng MRZ.

Chíp điện tử được gắn ở mặt sau thẻ CCCD và lưu trữ thông tin cơ bản của công dân. Ngôn ngữ khác trên thẻ CCCD là Tiếng Anh, là điều kiện để công dân Việt Nam sử dụng thẻ CCCD thay cho việc sử dụng hộ chiếu khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ CCCD thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Thẻ CCCD đã được cấp trước ngày có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ CCCD theo quy định tại Thông tư số 06.

Cùng với đó, các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ thẻ CCCD được cấp trước ngày Thông tư số 06 có hiệu lực thi hành thì vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.