So các thị trường chứng khoán (TTCK ) quốc tế và trong khu vực, TTCK Việt Nam có mức trung bình (chỉ số DOWJONES giảm hơn 10%, Chỉ số KOSPI giảm hơn 6%, Chỉ số SET giảm hơn 11%, Chỉ số PSE giảm hơn 5,5%).
Đến hết ngày 28-2, trên HOSE có 383 cổ phiếu, ba chứng chỉ quỹ đóng, hai chứng chỉ quỹ ETF, 63 chứng quyền có bảo đảm và 44 trái phiếu niêm yết; tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết đạt 88,84 tỷ cổ phiếu. Tổng giá trị vốn hóa niêm yết tại HOSE tính đến ngày 28-2, đạt 3,016 triệu tỷ đồng, giảm 5,8% so tháng trước và đạt xấp xỉ 54,5% GDP 2018 (GDP theo giá hiện hành trước khi tính toán lại).
Thanh khoản thị trường cải thiện tích cực so với tháng 1 với giá trị giao dịch và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt 4.802 tỷ đồng và 253,8 triệu cổ phiếu, tăng 34,2% và 24,06%.
Trong tháng 2, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng với giá trị khoảng 2.730 tỷ đồng. Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng đạt hơn 29,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 10,29% tổng giá trị cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Top 5 cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài mua ròng với giá trị lớn nhất bao gồm HDB (85,8 tỷ đồng), SBT (57,1 tỷ đồng), STB (38,9 tỷ đồng), DGW (34 tỷ đồng), và VHM (33,4 tỷ đồng)
Sản phẩm Chứng quyền có bảo đảm (CW) tiếp tục được nhà đầu tư quan tâm, qua đó ghi nhận khối lượng giao dịch bình quân phiên đạt hơn 5,77 triệu CW, tương đương giá trị giao dịch đạt 7,52 tỷ đồng/phiên
Trong tháng 2, HOSE không cấp quyết định niêm yết mới cho công ty nào.
Đối với sản phẩm CW, có 20 mã CW mới giao dịch trên HOSE với tổng khối lượng niêm yết mới đạt 48 triệu CW. Tính từ khi ra mắt, HOSE đã cấp quyết định niêm yết và giao dịch cho 101 mã CW trên 21 mã cổ phiếu cơ sở của 8 tổ chức phát hành.
Số liệu giao dịch theo chỉ số (tháng 2-2020)
Chỉ số | Giá trị (28/02/2020) | Thay đổi YTD |
VNALLSHARE | 792,34 | -6,30% |
VNINDEX | 882,19 | -8,20% |
VN30 | 831,97 | -5,36% |
Giao dịch NĐTNN trên thị trường chứng khoán cơ sở (tháng 2-2020)
Chỉ tiêu | Mua | Thay đổi YOY | Bán | Thay đổi YOY | Mua-Bán |
KLGD (CP) | 376.089.252 | 9,37% | 511.554.185 | 90,19% | -135.464.933 |
GTGD (đồng) | 13.311.996.868 | -6,89% | 16.042.413.594 | 40,26% | -2.730.416.727 |
Kế hoạch đấu giá (tháng 3-2020)
Ngày dự kiến | Tên doanh nghiệp | Loại hình đấu giá | Số lượng cổ phần chào bán | Tỷ lệ % so với VĐL |
31/3/2020 | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | Cổ phần hóa | 14324239 | 49,00% |
31/3/2020 | Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường | Cổ phần hóa | 1173750 | 51,68% |
Kế hoạch niêm yết (tháng 3-2020)
Ngày dự kiến | Tên doanh nghiệp | Mã ck | Số lượng cổ phiếu | Giá tham chiếu (đ/cp) |
17/3/2020 | Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP | GVR | 4.000.000.000 | 11.570 |
18/3/2020 | CTCP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận | ABS | 28.800.000 | 10.800 |